Các loại sổ sách kế toán đối với doanh nghiệp

73 / 100
sổ sách kế toán

Sổ sách kế toán là các loại sổ sẽ tổng hợp về nhiều mặt của doanh nghiệp và các nghiệp vụ phát sinh dựa trên cơ sở số liệu, các chứng từ kế toán. Từ đó có thể quản lý dễ dàng hơn về các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị. Hãy cùng tapchiketoan tìm hiểu rõ hơn về các loại sổ sách kế toán này qua bài viết sau đây.

1. Sổ kế toán là gì ?

1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.

2. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.

3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Ngày, tháng, năm ghi sổ.

b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.

c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán.

e) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.

4. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

2. Các loại sổ sách kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

sổ sách kế toán

Dưới đây là những loại sổ sách kế toán phổ biện được áp dụng hầu hết cho các doanh nghiệp:

  • Sổ nhật ký chung: ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp bạn.
    Sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản: ghi chép những nghiệp vụ phát sinh: mua – bán hàng hóa, mua công cụ dụng cụ, mua tài sản cố định,chi lươn…
  • Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn đầu kỳ, cuối kỳ của vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa trong kho của doanh nghiệp.
  • Sổ chi tiết hàng hóa: theo dõi tình hình biến động trong kho, xuất kho của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
  • Sổ quỹ tiền mặt: loại sổ dùng cho thủ quỹ hoặc kế toán tiền mặt từ đó phản ánh tình hình thu chi, sử dụng quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam tại đơn vị. 
    Sổ tiền gửi ngân hàng: thể hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản ngân hàng của công ty bạn.
  • Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn: bảng theo dõi thể hiện chi phí qua các thời kỳ việc bạn mua các loại máy móc, thiết bị có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, đã trả tiền.
  • Bảng khấu hao tài sản cố định: bảng theo dõi việc khấu hao với các loại tài sản phục vụ cho việc kinh doanh có mức giá trị từ 30tr. (được xem là tài sản cố định và cần được khấu hao theo thời gian đúng luật định)
    Phiếu nhập – xuất kho hàng hóa: mỗi loại hàng hóa làm một phiếu riêng cho mỗi kho và mỗi chuyến hàng để tránh nhằm lẫn.
  • Phiếu thu – chi: mỗi khi có nghiệp vụ thu – chi tiền mặt sẽ làm một phiếu thu – chi tương ứng.

3. Hệ thống sổ sách kế toán theo thông tư 200

DANH MỤC BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC

Số TTTên sổKý hiệuHình thức kế toán
Nhật ký chungNhật ký – Sổ CáiChứng từ ghi sổNhật ký- Chứng từ
1234567
01Nhật ký – Sổ CáiS01-DNx
02Chứng từ ghi sổS02a-DNx
03Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổS02b-DNx
04Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)S02c1-DNS02c2-DNxx
05Sổ Nhật ký chungS03a-DNx
06Sổ Nhật ký thu tiềnS03a1-DNx
07Sổ Nhật ký chi tiềnS03a2-DNx
08Sổ Nhật ký mua hàngS03a3-DNx
09Sổ Nhật ký bán hàngS03a4-DNx
10Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)S03b-DNx
11Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký – Chứng từ, Bảng kêGồm: – Nhật ký – Chứng từ từ số 1 đến số 10         – Bảng kê từ số 1 đến số 11S04-DN  S04a-DNS04b-DN–  –––  –––  ––x  xx
12Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ)S05-DNx
13Bảng cân đối số phát sinhS06-DNxx
14Sổ quỹ tiền mặtS07-DNxxx
15Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặtS07a-DNxxx
16Sổ tiền gửi ngân hàngS08-DNxxxx
17Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóaS10-DNxxxx
18    Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóaS11-DNxxxx
19Thẻ kho (Sổ kho)S12-DNxxxx
20Sổ tài sản cố địnhS21-DNxxxx
21Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụngS22-DNxxxx
22Thẻ Tài sản cố địnhS23-DNxxxx
23Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)S31-DNxxxx
24Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệS32-DNxxxx
25Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệS33-DNxxxx
26Sổ chi tiết tiền vayS34-DNxxxx
27Sổ chi tiết bán hàngS35-DNxxxx
28Sổ chi phí sản xuất, kinh doanhS36-DNxxxx
29Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụS37-DNxxxx
30Sổ chi tiết  các tài khoảnS38-DNxxxx
31Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanhS41a-DNxxxx
32Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kếtS41b-DNxxxx
33Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanhS42a-DNxxxx
34Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kếtS42b-DNxxxx
35Sổ chi tiết phát hành cổ phiếuS43-DNxxxx
36Sổ chi tiết cổ phiếu quỹS44-DNxxxx
37Sổ chi tiết đầu tư chứng khoánS45-DNxxxx
38Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanhS51-DNxxxx
39Sổ chi phí đầu tư xây dựngS52-DNxxxx
40Sổ theo dõi thuế GTGTS61-DNxxxx
41Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lạiS62-DNxxxx
42Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảmS63-DNxxxx

Với những thông tin ở bài viết trên, tapchiketoan hi vọng sẽ giúp cho bạn giải đáp được các thắc mắc về sổ sách kế toán là gì cũng như các loại sổ sách kế toán thông dụng cho doanh nghiệp của bạn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *