Kế toán Mỹ: Kế toán TSCĐ (FIXED ASSETS) (Phần 1)

Kế toán Mỹ: Kế toán TSCĐ (FIXED ASSETS) (Phần 1)
TCKT cập nhật: 23/08/2006

AB-025-01571. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ

– Khái niệm: TSCĐ bao gồm đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác được sử dụng trên 1 năm để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho doanh nghiệp.

– Đặc điểm TSCĐ:

– Phân biệt TSCĐ với hàng hoá và đầu tư dài hạn: Đất đai mà trên đó xây dựng nhà xưởng của doanh nghiệp được gọi là TSCĐ nhưng đất đai được duy trì để mở rộng hoạt động sản xuất trong tương lai lại được xếp vào đầu tư dài hạn.

2. Phân loại TSCĐ

– TSCĐHH (Tangible fixed assets) bao gồm: Nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, đất đai và nguồn lực tự nhiên (mỏ than, mỏ khí đốt).

– TSCĐVH (Intangible fixed assets) bao gồm: Bằng phát minh, sáng chế (Patents); Bản quyền (Copyright); Nhãn hiệu (Trademarks); Chi phí thành lập (Organization costs); Đặc quyền (Franchises) và Sự tín nhiệm của khách hàng (Goodwill). Tuy nhiên, sự tín nhiệm chỉ được ghi nhận khi toàn bộ doanh nghiệp được mua lại.

3. Xác định nguyên giá TSCĐ (Historical Costs – Original Costs)

Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các phí tổn bình thường và hợp lý để hình thành TSCĐ và đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng, bao gồm giá mua trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm cộng các chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử…

– Đất đai: Nguyên giá của đất đai mua bao gồm giá mua, hoa hồng môi giới, phí trước bạ, các chi phí thu dọn, cải tạo… Do đất đai được sử dụng vô hạn nên nó không được tính khấu hao.

– Nhà cửa, thiết bị tự xây dựng: Nguyên giá là giá trị công trình được xây dựng, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình xây dựng.

4. Hạch toán biến động TSCĐ

a. Hạch toán tăng TSCĐ

– Khi mua TSCĐ, kế toán ghi:

          Nợ TK Đất đai, Nhà xưởng, Máy móc thiết bị
                   Có TK Tiền mặt, Phải trả người bán

Chú ý: Trong trường hợp mua nhà cửa trên đất đai thì phải xác định riêng biệt giá trị nhà cửa với giá trị đất để ghi nhận vào các tài khoản riêng biệt.

– TSCĐ được biếu tặng, giá trị TSCĐ được biếu tặng được ghi tăng doanh thu:

          Nợ TK Nhà xưởng, Máy móc thiết bị
                   Có TK Doanh thu do được biếu tặng

– TSCĐ tăng do tự xây dựng:

+ Kế toán ghi nhận các chi phí xây dựng phát sinh:

          Nợ TK Xây dựng cơ bản
                   Có TK Tiền mặt, Nguyên vật liệu, Lương phải trả

+ Khi công trình hoàn thành, kế toán xác định giá trị công trình và ghi:

          Nợ TK Nhà cửa, Thiết bị
                   Có TK Xây dựng cơ bản

b. Hạch toán giảm TSCĐ

– TSCĐ giảm do nhượng bán:

+ Kế toán xác định số khấu hao phải trích bổ sung tính đến thời điểm nhượng bán, ghi:

          Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
                   Có TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ

+ Phản ánh kết quả bán TSCĐ:

          Nợ TK Tiền mặt: Giá bán
          Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: GTHM tính đến thời điểm bán
          Nợ TK Lỗ về bán TSCĐ: Lỗ
                   Có TK TSCĐ: Nguyên giá
                   Có TK Lãi về bán TSCĐ: Lãi

Chú ý:Khoản lãi hoặc lỗ do bán TSCĐ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí hoạt động khác trên Báo cáo thu nhập.

– TSCĐ giảm do các nguyên nhân hoả hoạn, lũ lụt hay mất mát

          Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: GTHM
          Nợ TK Lỗ về thải hồi TSCĐ: GTCL
                   Có TK TSCĐ: Nguyên giá

– TSCĐ giảm do biếu, tặng hoặc cho cá nhân, đơn vị khác

          Nợ TK Chi phí quyên góp, biếu tặng (Contribution expense): Giá thị trường
          Nợ TK Hao mòn luỹ lế TSCĐ
          Nợ TK Lỗ về chuyển nhượng tài sản (Loss on disposal of assets): Giá thị trường < GTCL
                   Có TK TSCĐ: Nguyên giá
                   Có TK Lãi về chuyển nhượng tài sản (Gain on disposal of assets): GTCL < Giá thị trường

– Trao đổi TSCĐ cùng loại:

+ Nếu lỗ do trao đổi:

          Nợ TK TSCĐ: Giá trị thoả thuận của TSCĐ nhận về
          Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: GTHM
          Nợ TK Lỗ do trao đổi tài sản: Giá trị trao đổi của TSCĐ mang đi < GTCL
                   Có TK TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ mang đi
                   Có TK Tiền mặt: Thanh toán phần chênh lệch bằng Giá của TSCĐ nhận về > Giá trao đổi của TSCĐ mang đi.

+ Nếu lãi do trao đổi: Số lãi không được ghi nhận mà sẽ được ghi giảm giá trị của TSCĐ nhận về.

          Nợ TK TSCĐ: Giá trị thoả thuận – Số lãi do trao đổi
          Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: GTHM
                   Có TK TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ mang đi
                   Có TK Tiền mặt: Số tiền thanh toán

Ví dụ: Doanh nghiệp mang 1 thiết bị cũ (Nguyên giá $18.000, đã hao mòn $15.000) đi trao đổi lấy 1 thiết bị khác. Giá trị thoả thuận của TSCĐ mang đi là $5.000. Giá trị thoả thuận của TSCĐ nhận về $22.000. Số chênh lệch đã được thanh toán bằng tiền mặt.

          Nợ TK Máy moc thiết bị: 20.000 (22.000 – 2.000)
          Nợ TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ: 15.000
                   Có TK TSCĐ: 18.000
                   Có TK Tiền mạt 17.000 (22.000 – 5.000)

– Trao đổi lấy TSCĐ khác loại: Trong trường hợp này, kế toán ghi nhận lãi hoặc lỗ do việc trao đổi mang lại như bình thường.

(Còn tiếp)

(www.tapchiketoan.info – www.tapchiketoan.com)
Theo dòng sự kiện:
  • Kế toán Mỹ: Kế toán TSCĐ (FIXED ASSETS) (Phần 2)
  •